THÔNG TIN NÓNG:

Tra cứu thần số học - Bí mật ý nghĩa các con số trong thần

Thần số học là một cụm từ được rất nhiều người quan tâm tìm kiếm và tìm hiểu về số bí thuật là niềm tin vào mối quan hệ tín ngưỡng thần thánh và thần bí giữa các chữ số và sự kiện. Vậy thần số học là gì mà lại được cộng đồng ưa thích và tìm hiểu đến vậy? Mà để tìm hiểu những điều này ta cần biết cách tính Tra Cứu Thần số học qua những con số để khám phá bản thân như nào nhé. Cùng Blog Doanh Nghiep đi tìm hiểu thần số học tình yêu, ý nghĩa các con số trong thần số học.

Tra cứu thần số học - Bí mật ý nghĩa các con số trong thần
Tra cứu thần số học - Bí mật ý nghĩa các con số trong thần

Lưu ý: Trước khi xem cân nhắc bài viết Thần số học mang tính chất tham khảo. Không nên tin tuyệt đối !

Mời bạn điền NGÀY THÁNG NĂM SINH và HỌ TÊN CHÍNH XÁC


Thần số học là gì?

Thần số học (tên tiếng Anh là Numerology) là một chuyên ngành nghiên cứu về những con số và các tác động sóng rung của những con số đối với đời sống con người. Theo bà Lê Đỗ Quỳnh Hương, để theo đúng trường phái của Pythagoras (Pitago) bà đã đổi tên gọi mới cho chuyên ngành này là Nhân số học.

Để đảm bảo đúng luật Pythagoras (Pitago), chuyên gia số 1 trong việc nghiên cứu về thần số học Blog Doanh Nghiệp đã chuyển hoá thành ứng dụng tra cứu thần số học online tại Việt Nam.

Thần số học được tính khi có được ngày tháng năm sinh và họ tên đầy đủ, bạn có thể áp dụng cách tính thần số học theo ngày sinh để biết được đặc điểm tính cách, sức mạnh nội tâm và số phận của người đó ra sao.

Theo phân tích từ luật Pythagoras (Pitago) Blog Doanh Nghiệp nhìn thấy, nhân số học ở một khía cạnh nào đó cũng giống như một kiểu đọc vị các con số. Từ đó giải mã các tín hiệu từ cuộc sống và thêm hiểu rõ hơn về từng cá thể người.

Nguồn gốc cổ đại của Thần số học

Pythagoras được biết đến như nhà toán học và triết học người Hy lạp sống từ năm 569 – 470 trước Công nguyên.

Ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường chúng ta đã được biết đến ông bới với các bài toán, bài toán chứng minh tổng 3 góc của một tam giác bằng 180° và nổi tiếng nhất là định lý toán học mang tên ông.

Định lý Pytago, một định lý rất nổi tiếng chứng minh bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại C2= A2 + B2 định lý Pitago là một trong những phát minh vô cùng vĩ đại của ngành toán học.

Ngoài ra ông còn được biết đến là một nhà triết học và số học xuất chúng, người có sức ảnh hưởng to lớn đối với những nhà triết học sau này.

Chân dung nhà toán học, triết học, thần số học Pythagoras

Nhà triết học Hy Lạp Pythagoras

Nhà triết học Hy Lạp Pythagoras

Nhà triết học Hy Lạp Pythagoras được coi là “cha đẻ của môn số học”. Thần số học được ghi nhận trong suốt chiều dài lịch sử của các nền văn minh như: Ai Cập, Babylon, Châu Á và Ấn Độ cổ đại hay trong nhiều tài liệu tham khảo Kinh thánh.

Tuy nhiên, mãi cho đến đầu thế kỷ 20, khái niệm về Thần số học – Numerology mới xuất hiện. Nó đại diện cho bằng chứng về niềm tin vào ý nghĩa siêu hình của các con số – thứ được tìm thấy trong cả chiều dài lịch sử kể từ khi các con số được tạo ra.

Từ thời điểm đó, các nền văn hóa đã áp dụng ý nghĩa cho chúng và điều này vẫn tiếp tục cho đến ngày hôm nay.

Triết lý trong Thần số học của Pythagoras

Trên thế giới có các hệ thống Thần số học khác nhau. Trong đó hệ thống Thần số học Chaldean là cổ xưa nhất. Nó có nguồn gốc từ Babylon và được nghiên cứu dựa trên các chữ số từ 1 đến 8. Riêng con số 9 có ý nghĩa đặc biệt hơn cả, nó được coi là con số linh thiêng và thánh thiện, khác biệt hẳn so với các con số còn lại. Tuy nhiên con số này chỉ có ý nghĩa khi nó không phải là tổng của các con số khác.

Hệ thống Kabbalah, có nguồn gốc từ thuyết thần bí tiếng Do Thái, chỉ tập trung vào tên và dựa trên 22 ý nghĩa rung động khác nhau của bảng chữ cái tiếng Do Thái. Một hệ thống được gọi là New Kabbalah Numerology đã được điều chỉnh cho phù hợp với bảng chữ cái La Mã gồm 26 chữ cái và sử dụng biểu đồ số Pythagore. Hệ thống này không xem xét ngày sinh, đó có thể là lý do tại sao nó chưa bao giờ trở nên phổ biến đối với các nhà Thần số học phương Tây, vì ngày sinh là cốt lõi của Thần số học phương Tây.

Còn với Pythagoras, hệ thống Thần số học dựa trên các nghiên cứu và chỉ dạy của ông được ứng dụng rộng rãi và được sử dụng trong Thần số học phương Tây. Ông đã phát triển khái niệm rằng mọi số, bất kể lớn hay nhỏ, luôn có thể được rút gọn thành một chữ số từ 1 đến 9 và mỗi chữ số rút gọn đều có dao động, tần số riêng. Pythagoras đã áp dụng điều này vào các giai đoạn trong vòng đời con người với độ chính xác kỳ lạ.

Tổng hợp cách tính Thần số học - Ứng dụng con số vận mệnh vào mỗi cá nhân

1. Con số chủ đạo ngày tháng năm sinh

Trong thần số học, mỗi cá nhân đều có một con số chủ đạo hay còn gọi là con số vận mệnh riêng. Những con số này đại diện cho tính cách, sứ mệnh, và những thử thách mà bạn phải vượt qua trong quá trình sống. Hãy cùng Hải Triều giải mã ngày sinh theo thần số học.

Vậy để tính ra được con số chủ đạo trong thần số học như thế nào, bạn hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Ghi ngày tháng năm sinh trên chứng minh nhân dân của bạn ra giấy.

Bước 2: Cộng tất cả các con số trong ngày tháng năm sinh lại với nhau cho đến khi tổng số nằm trong khoảng từ 2 đến 11.

Ví dụ trường hợp 1: bạn A sinh ngày 13/3/2000 lấy: 1 + 3 + 3 + 2 + 0 + 0 + 0 = 9 Vậy con số năm cá nhân là 9.

Ví dụ trường hợp  2: bạn B sinh ngày 29/5/1987 lấy: 2 + 9 + 5 + 1 + 9 + 8 + 7 = 41 => 4 + 1 = 5. Vậy con số năm cá nhân là 5.

Vậy ta có thể biết được số chủ đạo của  A là số 2 và B là số 5.

Tuy nhiên vẫn có các trường hợp đặc biệt khi bạn cộng tổng các con số bằng 11/2, 22/4, 33/6 thì sẽ được giữ nguyên mà không cộng tiếp. Bởi vì ba số này đều có cùng một chữ số lặp lại hai lần, vì vậy tần số rung động của các số này mãnh liệt hơn.

2. 4 đỉnh cao của đời người thông qua Kim Tử Tháp thần số học.

- Biểu đồ kim tự tháp thần số học là 4 đỉnh cao của đời người tương tứng với chu kỳ 9 năm của cuộc sống. Cụ thể, nó đại diện cho giai đoạn 27 năm được chia làm 3 chu kỳ, và mỗi chu kỳ là 9 năm. Cuối mỗi chu kỳ 9 năm, mỗi cá nhân sẽ gặt hái được những thành công nhất định tương ứng với các con số trong mỗi đỉnh của kim tự tháp.

-Bốn Đỉnh cao được thể hiện qua thần số học Kim Tử Tháp(Pyramyd) thông qua 4 tầng:

  • Tầng 1: Ở tầng thấp nhất(Đáy) của kim tử tháp là các con số rút ngọn ngày tháng năm sinh.
  • Tầng 2: Gồm các đỉnh 1 và 2.
  • Tầng 3: Thể hiển đỉnh 3.
  • Tầng 4: Thể hiện đỉnh cao nhất là 4.

Công thức tính 4 đỉnh cao của đời người:

Bước 1: Tính con số chủ đạo

Độ tuổi = 36 – con số chủ đạo

Trong đó: 

  • Độ tuổi: Đây là độ tuổi để có thể đạt đến được đỉnh kim tự  tháp đầu tiên.
  • Con số chủ đạo: Con số của ngày tháng năm sinh đã được tính tổng và rút gọn lại (hướng dẫn phần 1 Con số chủ đào ngày tháng năm sinh).
  • 36 là một con số bí mật đặc biệt trong kim tự tháp thần số học.

Bước 2: Rút ngọn ngày tháng năm sinh theo ngày dương lịch sau đó cộng lại cho đến khi còn 1 chữ số (<10)

      Ví dụ: Bạn B sinh ngày 29/5/1987

Như vậy, cách tính tổng các con số lại thành một chữ số như sau:

  • Ngày sinh: Giữ nguyên số 2+9=11 => 1+1 = 2
  • Tháng sinh: Giữ nguyên số 5
  • Năm sinh: 1+9+8+7=25= 2+5= 7

Như vậy, lúc này bạn đã tìm ra được các con số là 5, 2, 7. Tiếp đến bạn thực hiện theo những bước tiếp theo biểu diễn như thế nào trên kim tử tháp.

Kim tử tháp 4 đỉnh cao sinh năm 29/05/1987  

Kim tử tháp 4 đỉnh cao sinh năm 29/05/1987
  • Tầng 1: Được biểu diễn từ trái sang phải Ngày - Tháng - Năm => 5 - 2 - 7
  • Tầng 2
    1. Đỉnh 1: Đỉnh đầu tiên là 5 + 2 = 7
    2. Đỉnh 2: Lấy 2 + 7 = 9
  • Tầng 3: Lấy 9 + 7 = 16
  • Tầng 4: Lấy 5 + 7 = 12

Bước 3: Tính số tuổi, đến năm nào ta đạt được 4 đỉnh trong thần số học của cuộc đời chúng ta.

   - Từ số chủ đạo và số mặc định là 36 lấy 2 con số trừ cho nhau rồi cộng với mỗi tầng trong ô tròn ra số năm, số tuổi

    Vi dụ: 36-5 = 31 ra con số tuổi đỉnh số 1.

  - Các đỉnh còn lại lấy đỉnh số 1 + 9 ra những đỉnh tiếp theo.

Các con số ý nghĩa trong thần số học đối với cuộc sống của bạn

Mỗi con số đều mang những năng lượng khác nhau, đều có ưu nhược điểm riêng. Việc của bạn là tìm hiểu xem con số của cuộc đời mình là con số nào. Từ đó có thể phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu giúp cuộc sống tốt đẹp và bình an hơn.

Các con số ý nghĩa trong thần số học
Các con số ý nghĩa trong thần số học

Trong cuộc sống hiện đại, để đi đúng đường bạn phải nhờ vào bản đồ hay hệ thống định vị GPRS. Còn với nhân số học, bạn sẽ được lý giải chi tiết các câu hỏi sau:

  • Tôi là ai?
  • Ngày sinh của tôi có ý nghĩa gì?
  • Sứ mệnh của cuộc đời tôi là gì?
  • Tôi có ưu/nhược điểm gì?
  • Tôi phải làm gì để phát huy những điểm mạnh đó?

Theo thần số học Pytago, mỗi con số sẽ mang những năng lượng, điểm yêu điểm mạnh khác nhau. Và có những ý nghĩa riêng biệt.

Con số chủ đạo 1

Thần số học số 1 là con số có năng lượng lãnh đạo, mạnh mẽ, dẫn dắt. Đại diện cho sự táo bạo, đổi mới, chấp nhận rủi ro, khả năng phục hồi và đi theo tiếng nói bên trong.

  • Ưu điểm: Có trách nhiệm cao, trách nhiệm với công việc, với mọi người có sức mạnh về dẫn dắt, có mục tiêu rõ ràng
  • Nhược điểm: Bảo thủ, độc đoán, cái tôi lớn, cô đơn

Con số chủ đạo 2

Thần số học số 2 là con số năng lượng của yêu thương, kết nối, xã giao. Đại diện cho sự kiên nhẫn, công bằng, khả năng ngoại giao và tấm lòng yêu thương, nhân ái.

  • Ưu điểm: Quan tâm, hòa hợp, kết nối, kiên nhẫn, chuyên gia giảng hòa,
  • Nhược điểm: Nhạy cảm, dễ tổn thương, yếu đuối và bao đồng, hay giận dỗi vô cớ.

Con số chủ đạo 3

Thần số học số 3 – Con số năng lượng của truyền cảm hứng. Đại diện cho sự năng động, tự tin, vui tươi, khả năng cân bằng cảm xúc, biểu cảm tự nhiên và truyền được nhiều nguồn cảm hứng.

  • Ưu điểm: Vô tư, vui vẻ, hoạt ngôn, truyền cảm hứng tôt, ra ngoài rất xông xáo, ngôn từ sâu sắc
  • Nhược điểm: Không sâu sắc, dễ thay đổi, thiếu định hướng, chưa biết cách lắng nghe

Con số chủ đạo 4

Thần số học số 4 – Con số mang năng lượng người thầy, người dẫn dắt. Đại diện cho định hướng thực tế, sự chia sẻ thực tế, làm việc để thiết lập cảm giác an toàn, đồng thời hiểu và thực hiện được sức mạnh của quá trình sản xuất.

  • Ưu điểm: người chính trực nghiêm túc, có kế hoạch, chặt chẽ, tin cậy, thực tế
  • Nhược điểm: nóng tính, cứng nhắc bảo thủ, khó thay đổi, chậm quyết định, dễ mất cơ hội.

Con số chủ đạo 5

Thần số học số 5 – Con số mang năng lượng tự do, thích phiêu lưu. Đại diện cho sự mạo hiểm, thích phiêu lưu, không sợ hãi, luôn kỷ luật bản thân và muốn chỉ cho mọi người đạt được cách sống tự do.

  • Ưu điểm: nhanh nhạy, dễ nắm bắt cái mới, dễ thích nghi, thay đổi nhanh
  • Nhược điểm: dễ thay đổi, thiếu kiên định, cả thèm chóng chán, thiếu mục tiêu

Con số chủ đạo 6

Thần số học số 6 – Con số mang năng lượng gia đình, yêu thương. Đại diện cho sự trách nhiệm, không phán xét, không chỉ trích những hành động và lựa chọn của người khác, bạn có tầm nhìn xa, nhìn thấy toàn cảnh trước mắt.

  • Ưu điểm: giàu tình yêu thương, sống có trách nhiệm, bao dung, dễ tha thứ, có nhân đạo
  • Nhược điểm: áp đặt ý kiến, thích kiểm soát, hay lo lắng

Con số chủ đạo 7

Thần số học số 7 – Đây là con số thể hiện sự thôi thúc để có thể làm việc độc lập, họ thích tự trải nghiệm và học tập theo các của riêng mình. Đại diện cho trực giác, trí tuệ, không ngại mở lòng của bản thân với người khác.

  • Ưu điểm: thích nghiên cứu, ham học hỏi, phân tích tốt, có tư duy là người chi tiết, cẩn thận.
  • Nhược điểm: khó tính, cầu toàn, ít nói, dễ tự kỷ, sống nội tâm (độc thoại nội tâm), thích an toàn, không linh hoạt, chậm, dễ mất cơ hội.

Con số chủ đạo 8

Thần số học số 8 – Con số doanh nhân, chuyên gia kinh doanh. Đại diện cho sự thoải mái, dư dả về tài chính, sử dụng quyền lực một cách khôn ngoan vì lợi ích của người khác.

  • Ưu điểm: là người giỏi về kinh doanh, giỏi về con số, có mục tiêu, bản lĩnh
  • Nhược điểm: it tình cảm, người cầu toàn và thực tế, nghiêm khắc, nóng tính

Con số chủ đạo 9

Thần số học số 9 – Con số mang năng lượng cộng đồng, nhân đạo. Đại diện cho sự mở rộng bản thân, học cách tách khỏi các sự rối loạn, trở thành một người lắng nghe, cởi mở với những trải nghiệm mới mỗi ngày.

  • Ưu điểm: bao dung, sự cho đi lớn, vô tư, vị tha biết lo cho người khác
  • Nhược điểm: bao đồng, không chu toàn về gia đình, không lo cho bản thân

Ý nghĩa các con số Master

Có 3 con số Master: 11, 22, 33 là những người nhạy cảm về giác quan số sáu

  • Thần số học số 11: Tượng trưng cho sự lãnh đạo và tình yêu thương nên có sự dẫn dắt cực tốt. Đại diện cho sự tinh tế, sở hữu một trực giác vô cùng tốt, có khả năng thấu hiểu những người xung quanh.
  • Người sở hữu thần số học số 22 mang trong mình tình yêu thương và chặt chẽ nên tiền bạc phân minh, tình cảm rõ ràng. Đại diện cho sự kiên cường, thông minh và quyết đoán. Ngoài ra, đây là con số có trách nhiệm, nguyên tắc và kỷ luật trong công việc và cuộc sống.
  • Thần số học số 33: Người truyền cảm hứng, con số gia đình. Đại diện cho sự khôn ngoan, lạc quan và có lòng vị tha. Truyền cảm hứng cho người khác và mang đến một nguồn năng lượng chữa lành.

Mỗi người luôn có những giai đoạn thăng trầm, lên xuống khác nhau trong cuộc đời, chỉ là chúng ta không biết và đón nhận nó với một lượng năng lực như thế nào để giải quyết mọi công việc mà thôi. Thần số học Pitago chính là tấm bản đồ là bảng chỉ giúp bạn tham khảo bước qua những giai đoạn thăng trầm, lên xuống khác nhau trong  cuộc sống một cách bình an, và yên tâm hơn. Happy You


Scroll To Top